Nên Thành Lập Công Ty Cổ Phần Hay TNHH?

Nhiều khách hàng có ý tưởng thành lập công ty, có vốn nhưng lại băn khoăn không biết nên lựa chọn loại hình công ty nào? nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh. Bởi hiện nay có khá nhiều loại hình doanh nghiệp như: công ty cổ phần, công ty TNHH (1 thành viên, 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân… Trong đó, hai loại hình doanh nghiệp được đông đảo khách hàng lựa chọn là công ty cổ phần hay TNHH. Để chia sẻ nỗi băn khoăn của khách hàng, Kế toán Nhất Việt phân tích một số khía cạnh của hai loại hình công ty TNHH và công ty cổ phần để khách hàng có sự lựa chọn loại hình công ty phù hợp.

nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh ?
Nên Thành Lập Công Ty Cổ Phần Hay TNHH ?

CÔNG TY TNHH

Đây là một trong những loại hình công ty phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay. Được chia thành hai loại phụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viênCông ty TNHH hai thành viên trở lên.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Định nghĩa

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh?
Nên Thành Lập Công Ty Cổ Phần Hay TNHH?

Đặc điểm

    • Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
    • Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
    • Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
    • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được giảm vốn trong các trường hợp:

    • Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
    • Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình: Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty cổ phần

Ưu điểm

    • Thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu
    • Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

Nhược điểm

    • Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
    • Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu
    • Thời gian góp vốn của công ty rút ngắn còn 90 ngày (Luật DN 2014).

Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên

Định nghĩa

Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.

Đặc điểm

    • Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
    • Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
    • Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên mười một thành viên phải có Ban kiểm soát.
    • Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ, số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 50% vốn điều lệ cho lần triệu tập thứ 2

Ưu điểm

    • Thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
    • Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
    • Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

Nhược điểm

    • Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
    • Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
    • Thời gian góp vốn của công ty TNHH hiện nay cũng như công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào ?
Nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào ?

CÔNG TY CỔ PHẦN

Định nghĩa

Đây là loại hình doanh nghiệp của công ty mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Những người mua cổ phần của công ty gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

Đặc điểm

    • Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Mức độ tự do chuyển nhượng tùy theo tính chất của từng loại cổ phần (cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi có quyền biểu quyết và cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần trong ba năm đầu)
    • Các cổ đông của công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi phần vốn góp.
    • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
    • Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc); đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát.
    • Nghị quyết của ĐHĐCĐ về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành.
      • Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
      • Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
      • Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
      • Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;
      • Tổ chức lại, giải thể công ty;
      • Các nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông

Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

    • Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
    • Công ty mua lại cổ phần đã phát hành
    • Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh ?
Nên Thành Lập Công Ty Cổ Phần Hay TNHH ?

Ưu điểm

    • Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần.
    • Trách nhiệm của các thành viên trong công ty là hữu hạn. Các thành viên không thể được kêu gọi trả bất cứ thứ gì nhiều hơn giá trị danh nghĩa của cổ phần mà họ nắm giữ. 
    • Cổ phần trong công ty có thể chuyển nhượng. Các thành viên có thể chuyển nhượng cổ phần của mình cho thành viên khác trong công ty.
    • Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.

Nhược điểm

    • Tất cả các quyết định quan trọng đều do Hội đồng quản trị thực hiện. Quá trình ra quyết định tốn nhiều thời gian. Vì vậy, nhiều cơ hội có thể phải trả giá vì sự chậm trễ trong việc ra quyết định.
    • Việc quản lý các công ty vẫn nằm trong tay của nhiều người. Mọi điều quan trọng đều được thảo luận trong các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Do đó bí mật của doanh nghiệp không được đảm bảo.

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có ưu điểm và nhược điểm riêng. Việc đánh giá loại hình công ty nào phù hợp hơn đối với thực tế của quý khách hàng thực không phải là điều đơn giản. Vì vậy, hãy đến với Kế toán Nhất Việt để chúng tôi tư vấn và cân nhắc kỹ càng các yếu tố hiện có của quý khách hàng và đối chiếu với đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp để đưa ra phương án phù hợp nhất. Dưới đây là thông tin liên hệ với Kế toán Nhất Việt:

Thông tin liên hệ

✅ Văn phòng giao dịch: 10 Thuận An 4, Chính Gián, Thanh Khê, Đà Nẵng, Việt Nam
✅ Hotline: 0905 430 439
✅ Zalo: Click TẠI ĐÂY (Tư vấn 24/7)
✅ Email: admin@ketoannhatviet.vn

Click TƯ VẤN NGAY